Hỏi đáp dành cho đại biểu dân cử tháng 2- Số 3
Cập nhật : 13:58 - 31/08/2022

HỎI – ĐÁP DÀNH CHO ĐẠI BIỂU DÂN CỬ THÁNG 2 –SỐ 3

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về Chủ tịch công ty tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?

Trảlời:

Căn cứĐiều 81 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

- Chủ tịch công ty do chủ sở hữu công ty bổnhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện quyền và nghĩavụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ củacông ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu tráchnhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụđược giao theo quy định củaĐiều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủtịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật này và quyđịnh khác của pháp luật có liên quan.

- Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiệnquyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữucông ty phê duyệt, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về Giám đốc, Tổng giám đốc của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?

Trảlời:

Căn cứ Điều 82Luật Doanh nghiệp 2020, chức vụ Giám đốc, Tổng giám đốccủa Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đượcquy định như sau:

1. Hội đồng thành viên hoặcChủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hànhhoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịutrách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty vềviệc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thànhviên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốchoặc Tổng giám đốc, trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.

2. Giám đốc hoặc Tổng giámđốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:

- Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định củaHội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạtđộng kinh doanh hằng ngày của công ty;

- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh vàphương án đầu tư của công ty;

- Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quảnlý công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủtịch công ty;

- Ký hợp đồng nhân danh công ty, trừ trườnghợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

- Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hộiđồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặcxử lý lỗ trong kinh doanh;

- Tuyển dụng lao động;

- Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tạiĐiều lệ công ty và hợp đồng lao động.

3. Giám đốc hoặc Tổng giámđốc phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

- Không thuộc cácđối tượng sau:

+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trangnhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợiriêng cho cơ quan, đơn vị mình;

+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy địnhcủa Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,công nhân, viên chức quốc phòng trong cáccơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyênnghiệp, công nhân công an trong cáccơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diệntheo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quảnlý tại doanh nghiệp nhà nước;

+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trongdoanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này,trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhànước tại doanh nghiệp khác;

+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế nănglực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăntrong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự,bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hànhchính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòaán cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; cáctrường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợpCơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanhnghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

+ Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinhdoanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luậtHình sự.

- Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty vàđiều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

 

Câu hỏi: Pháp luậtquy định như thế nào về trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc,Tổng giám đốc và người quản lý khác, Kiểm soát viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?

Trả lời:

Căn cứĐiều 83 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giámđốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác, Kiểm soát viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có trách nhiệm sau:

- Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyếtđịnh của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.

- Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao mộtcách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa củacông ty và chủ sở hữu công ty.

- Trung thành với lợi ích của công ty và chủsở hữu công ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết,cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích củatổ chức, cá nhân khác.

- Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác chochủ sở hữu công ty về doanh nghiệp mà mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốngóp chi phối và doanh nghiệp mà người có liên quan của mình làm chủ, cùng sởhữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo phải được lưugiữ tại trụ sở chính của công ty.

- Trách nhiệm khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

 

Tham khảo:

Luật Doanh nghiệp 2020 được Quốc hội khóa XIVthông qua ngày 17/06/2020

 

 

 
  • Ông Nguyễn Văn Tố Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (2/3/1946 - 8/11/1946)
  • Bà Nguyễn Thị Kim Ngân Chủ tịch Quốc hội khóa XIII, XIV (Từ 31/3/2016 đến 30/3/2021)
  • Ông Vương Đình Huệ Chủ tịch Quốc hội khóa XIV (từ ngày 31/3/2021)
  • Ông Bùi Bằng Đoàn Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (9/11/1946 - 13/4/1955)
  • Ông Tôn Đức Thắng Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (20/9/1955 - 15/7/1960)
  • Ông Trường Chinh Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội các khoá II, III, IV, V, VI (15/7/1960 - 04/7/1981)
  • Ông Nguyễn Hữu Thọ Chủ tịch Quốc hội khoá VII (4/7/1981 – 18/6/1987)
  • Ông Lê Quang Đạo Chủ tịch Quốc hội khoá VIII (18/6/1987 – 23/9/1992)
  • Ông Nông Đức Mạnh Chủ tịch Quốc hội khoá IX, X (23/9/1992 – 27/6/2001)
  • Ông Nguyễn Văn An Chủ tịch Quốc hội khoá X, XI (27/6/2001 - 26/6/2006)
  • Ông Nguyễn Phú Trọng Chủ tịch Quốc hội XI, XII (27/6/2006 - 23/7/2011)
  • Ông Nguyễn Sinh Hùng Chủ tịch Quốc hội khoá XIII (Từ 23/7/2011)
QUỐC HỘI KHÓA XV
Cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV được tiến hành vào ngày 23/5/2021 với tổng số đại biểu Quốc hội là 499 đại biểu.
Cơ cấu như sau:
- 38,88% đại biểu ở các cơ quan Trung ương;
- 60,32% đại biểu ở địa phương;
- 0,80% đại biểu tự ứng cử;
- 17,84% đại biểu là người dân tộc thiểu số;
- 30,26% đại biểu là phụ nữ;
- 2,81% đại biểu là người ngoài Đảng;
- 9,42% đại biểu là người trẻ tuổi;
- 39,28% đại biểu là đại biểu Quốc hội khóa XIV tái cử;
- 1,40% đại biểu đã là đại biểu Quốc hội các khóa trước;
- 59,32% đại biểu tham gia Quốc hội lần đầu;
- 78,56% đại biểu có trình độ trên đại học;
- 21,24% đại biểu có trình độ đại học;
- 0,20% đại biểu có trình độ dưới đại học.
WEBLINK